Câu lệnh điều khiển

Khối câu lệnh (Block statement)

Khối câu lệnh được sử dụng để nhóm câu lệnh. Khối được phân định bởi một cặp dấu ngoặc nhọn {}.

Biểu thức điều kiện if

Sử dụng câu lệnh if để thực thi một câu lệnh nếu một điều kiện logic là true. Có thể sử dụng mệnh đề else để thực thi một câu lệnh nếu điều kiện là false.

1
2
3
4
5
if (condition) {
  statement_1; // thực thi khi condition là true
} else {
  statement_2; // thực thi khi condition là false
}

Điều kiện khi được đánh giá là false

Các giá trị sau ước tính thành false (còn được gọi là giá trị Falsy):

  • false
  • undefined
  • null
  • 0-0
  • NaN
  • chuỗi rỗng ("")

Tất cả các giá trị khác bao gồm tất cả các đối tượng mà được xem là true trong câu lệnh if.

Câu lệnh switch

Câu lệnh switch cho phép chương trình đánh giá biểu thức và tìm giá trị của biểu thức với khớp với nhãn. Nếu một kết quả khớp được tìm thấy, chương trình sẽ thực thi câu lệnh gắn với nhãn đó.

Nếu không tìm thấy nhãn phù hợp, chương trình sẽ thực thi mệnh đề default nếu có.
Ví dụ in giá trái cây tùy theo giá trị đầu vào.

 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
10
11
var fruittype = 'Oranges';
switch (fruittype) {
  case 'Oranges':
    console.log('Oranges are $0.59 a pound.');
    break;
  case 'Apples':
    console.log('Apples are $0.32 a pound.');
    break;
  default:
    console.log('It is not a fruit');
}