Kiểu dữ liệu
Chuẩn ECMAScript mới nhất có 8 kiểu dữ liệu:
- Bao gồm 7 kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data type)
- Kiểu
Boolean
có hai giá trị làtrue
vàfalse
- Kiểu
null
có một giá trị lànull
- Kiểu
undefined
có một giá trị làundefined
- Kiểu
Number
có giá trị là số thực. Ví dụ1
,3.14
,-2e10
- Kiểu
BigInt
để lưu các giá trị số nguyên lớn. Ví dụ9007199254740992n
- Kiểu
String
để lưu danh sách các ký tự. Ví dụ'Xin chào'
- Kiểu
Symbol
(được thêm vào từ ECMAScript 2015) lưu các giá trị duy nhất và bất biến
- Kiểu
- Kiểu dữ liệu Object. Các kiểu dữ liệu không phải kiểu dữ liệu nguyên thủy đều là Object ví dụ như Array, Function, Regex.
Sau đây sẽ hướng dẫn biểu diễn kiểu số nguyên, biểu diễn kiểu số thực và biểu diễn chuỗi.
Biểu diễn số nguyên
Các Number
và BigInt
có thể được biểu thị bằng số thập phân (cơ số 10), thập lục phân (cơ số 16), bát phân (cơ số 8) và nhị phân (cơ số 2).
- Một chữ số thập phân là một chuỗi các chữ số không có số 0 đứng đầu.
- Số
0
đứng đầu (không) trên một chữ số hoặc số0o
(hoặc0O
) hàng đầu cho biết nó nằm trong số bát phân. Các số bát phân chỉ có thể bao gồm các chữ số0-7
. - Số
0x
(hoặc0X
) đứng đầu biểu thị loại số thập lục phân. Các số thập lục phân có thể bao gồm các chữ số (0-9
) và các chữ cáia-f
hoặcA-F
. - Số
0b
(hoặc0B
) đứng đầu chỉ ra một chữ số nhị phân. Số nhị phân chỉ có thể bao gồm các chữ số 0 và 1.
Ví dụ:
|
|
Biểu diễn số thực
Một số thực có thể có các phần sau:
- Một số nguyên có thể được có dấu (
+
hoặc-
), - Dấu thập phân (
.
), - Phần thập phân,
- Phần mũ chứa
e
hoặcE
theo sau số nguyên có thể có dấu (+
hoặc-
)
Ví dụ:
|
|
Biểu diễn chuỗi (string)
Một chuỗi ký tự là 0 hoặc nhiều ký tự được đặt trong dấu ngoặc kép (") hoặc dấu ngoặc đơn (’). Sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc ngoặc kép là giống nhau.
|
|
Chúng ta có thể gọi bất kỳ phương thức nào của đối tượng String
. JavaScript tự động chuyển đổi chuỗi ký tự thành một đối tượng String
, gọi phương thức của nó, sau đó xóa bỏ đối tượng String
đi.
|
|
Sử dụng các ký tự đặc biệt
Ký tự | Ý nghĩa |
---|---|
\0 |
Null Byte (Ký tự với mã ASCII là 0) |
\b |
Backspace (Phím xóa một ký tự) |
\f |
Form feed |
\n |
New line (dòng mới, tương đương với ký tự Enter) |
\r |
Carriage return |
\t |
Tab (Tương đương với ký tự Tab) |
\v |
Vertical tab |
\' |
Dấu ' |
\" |
Dấu " |
\\ |
Dấu gạch chéo ngược |
\uXXXX |
Ký tự Unicode được chỉ định bởi bốn chữ số thập lục phân XXXX. |
\u{XXXXX} |
Mã Unicode. |
Bạn cũng có thể viết một string dài trên nhiều dòng bằng cách đặt trước dấu gạch chéo ngược.
|
|