Kiểu dữ liệu trong C
Sau đây là các kiểu dữ liệu trong C:
- Kiểu số nguyên, có thể số âm hoặc số dương:
char
,short
,int
,long
,long long
. - Kiểu số nguyên không dấu (thêm từ khóa
unsigned
vô trước các kiểu số nguyên ):unsigned char
,unsigned short
,unsigned int
,unsigned long
,unsigned long long
. - Kiểu số thực: gồm có
float
vàdouble
. - Kiểu struct.
Mỗi kiểu có số lượng byte để lưu trữ khác nhau. Trên máy 64-bit thì thường theo thứ tự là char
(1 byte), short
(2 bytes), int
(4 bytes), long
và long long
(8 bytes). Mỗi byte tương đương với 8 bit nên kiểu char
có thể chứa 28 giá trị khác nhau từ -128 đên 127. Kiểu unsigned char
cũng chứa 28 giá trị khác nhau nhưng các giá trị từ 0
đến 255
.
Trong C không có định nghĩa boolean, các giá trị số 0
thì tương đương với false
. Giá trị số khác 0 là true
.
Một xâu ký tự (string) là một mảng của kiểu char
.
Khai báo biến
Khởi tạo biến sử dụng tên kiểu dữ liệu của biến và tiếp theo là tên biến.
Cũng có thể gán các giá trị cho biến sử dụng toán tử =
.
|
|
Khai báo hằng số chúng ta sử dụng từ khóa const
và nên gán giá trị ngay cho hằng số.
|
|
Toán tử sizeof
Toán tử sizeof
trả về số lượng theo byte kiểu dữ liệu hoặc biến. Ví dụ:
|
|
Kiểu dữ liệu size_t
size_t
là kiểu dữ liệu không dấu thường mang kiểu dữ liệu có độ rộng lớn nhất của kiểu số. Ví dụ trong hệ thống 64-bit thì thường size_t
sẽ có độ rộng là 8 bytes. Kiểu dữ liệu có dấu của size_t
là ssize_t
(signed size_t).
size_t
là kiểu rất hay được sử dụng trong ngôn ngữ C. Ví dụ kết quả của trả về của hàm sizeof()
là kiểu size_t
.
|
|