Cách sử dụng hàm printf
Để in số nguyên: %d
là số (digit), %u
là kiểu không dấu (unsigned
), %l
là kiểu long. Ký tự \n
in một dòng mới (new line).
1
2
3
4
|
printf("%d\n", 123); // in 123
printf("%d , %d , %d\n", 1, 2, 3); // in 1 , 2 , 3
printf("%ld\n", 123L); // in 123
printf("%lu\n", 123L); // in 123
|
Thêm khoảng trống hoặc số 0
đằng trước:
1
2
|
printf("%10d\n", 123); // in _______123 (_ là một khoảng trống)
printf("%010d\n", 123);// in 0000000123 (chèn các số 0 cho đủ 10 ký tự)
|
Có thể in kiểu số hexa (%x
), số bát phân (%o
) với hàm printf
.
1
2
3
|
printf("%o\n", 123); // in 173 (hệ bát phân)
printf("%x\n", 123); // in 7b (hệ hexa)
printf("%X\n", 123); // in 7B (hệ hexa)
|
Để in kiểu char
sử dụng %c
để in ký tự.
1
2
|
printf("%c\n", 'a'); // in a
printf("%d\n", 'a'); // in 97 tương ứng với ký tự 'a' trong bảng ASCII
|
Các giá trị số thực sử dụng %f
và %e
hoặc %E
.
1
2
3
4
5
|
printf("%f\n", 2.123); // in 2.123000
printf("%10f\n", 2.123);// in __2.123000 (_ là một dấu cách)
printf("%.2f\n", 2.123);// in 2.12
printf("%.2e\n", 2.123); // in 2.12e+00
printf("%.2E\n", 2.123e6); // in 2.12e+06
|
Để in một string sử dụng %s
, để in địa chỉ sử dụng %p
.
1
2
3
4
5
6
7
|
printf("%s\n", "Learn C program"); // in "Learn C program"
int a = 10;
printf("%p\n", &a); // &a là lấy địa chỉ của biến a
// Ép kiểu của &a về (long unsigned int)
// In 0x tiếp theo là địa chỉ biến a (kiểu long) theo hệ hexa
printf("0x%lx\n", (long unsigned int) &a);
|