Hằng số
Định nghĩa hằng số trong PHP có nhiều cách. Có thể sử dụng hàm define()
hoặc sử dụng từ khóa const
.
Sử dụng hàm define()
Sử dụng hàm define()
với tham số đầu tiên là string tên hằng, tham số thứ hai là giá trị của hằng số có thể sử dụng giá trị tùy ý.
|
|
Sử dụng từ khóa const
Khi sử dụng với từ khóa const
với kiểu dữ liệu vô hướng như (boolean
, integer
, float
và string
). Từ phiên bản PHP 5.6 có thể sử dụng const
với các biểu thức và sử dụng kiểu mảng.
|
|
Khác biệt giữa hằng và biến:
- Tên hằng số không có dấu dolla ($) giống như biến
- Trước phiên bản PHP 5.3 chỉ có thể sử dụng hàm
define()
để định nghĩa hằng. - Hằng khi được định nghĩa và sẽ được truy cập bất cứ đâu trong chương trình.
- Hằng chỉ chấp nhận các kiểu vô hướng như (boolean, integer, float and string). Kiểu mảng và biểu thức cũng có thể được sử dụng từ PHP 7.
Các hằng được định nghĩa trước (Magic constant)
Các hằng được định nghĩa trước được liệt kê như sau:
Tên hằng | Mô tả |
---|---|
__LINE__ | giá trị dòng hiện tại |
__FILE__ | đường dẫn tuyệt đối tới file hiện tại, nếu là include thì chỉ là tên file |
__DIR__ | tên thư mục hiện tại |
__FUNCTION__ | Tên hàm |
__CLASS__ | Tên class |
__TRAIT__ | Tên trail (từ phiên bản PHP 5.4) |
__METHOD__ | Tên method |
__NAMESPACE__ | Tên namespace |
ClassName::class | Tên đầy đủ của class - tên class chứa namespace (từ PHP 5.5) |