Tạo một bảng
Chúng ta tạo một bảng như sau:
|
|
Các kiểu dữ liệu phổ biến của MySQL
Các kiểu dữ liệu phổ biến của MySQL được mô tả trong bảng sau:
| Kiểu dữ liệu | Mô tả |
|---|---|
| BOOLEAN | Kiểu boolean có giá trị 1 là true, 0 là false |
| CHAR(size) | Kích cỡ một string cố định, size nằm trong khoảng 0 đến 255. |
| VARCHAR(size) | Một string với kích cỡ lớn nhất là size. Size nằm trong khoảng 0 đến 65535. |
| TEXT(size) | Một string kích cỡ tới 65535 ký tự |
| MEDIUMTEXT | Một string kích cỡ tới 16,777,215 ký tự |
| LONGTEXT | Một string kích cỡ tới 4,294,967,295 ký tự |
| ENUM(val1, val2, …) | Chọn một trong danh sách các string. Số lượng phần tử enum có thể là 65535 |
| SET(val1, val2, …) | Chọn một hoặc nhiều trong tập hợp của set. |
| INT (m) | Số nguyên 32 bit |
| BIGINT (m) | Số nguyên 64 bit |
| FLOAT | Số thực 32 bit |
| FLOAT (p) | Số thực 32 bit khi p từ 0 đến 24, nếu p từ 25 to 53 thì là số thực 64 bit |
| DOUBLE | Số thực 64 bit |
| REAL | Mặc định là số thực 64 bit, khi mode REAL_AS_FLOAT được bật thì nó là số thực 64 bit |
| DATE | Lưu trữ ngày tháng năm |
| TIME | Lưu trữ giờ phút giây |
| DATETIME | Lưu trữ ngày tháng năm, giờ phút giây |
| TIMESTAMP | Lưu trữ số lượng giây từ ‘1970-01-01 00:00:01’ UTC đến ‘2038-01-09 03:14:07’ UTC |
| JSON | Kiểu dữ liệu JSON |
Lưu ý với kiểu int(m) sẽ có số lượng ký tự hiển thị lớn nhất là m, tương tự với bigint(m). Ngoài các kiểu dữ liệu hay sử dụng này, MySQL còn hổ trợ các kiểu dữ liệu khác1.
Kiểu String
Kiểu string trong MySQL có thể sử dụng nháy đơn ' hoặc nháy kép " đều được.
Các ký tự đặc biệt được bắt đầu bằng dấu sổ ngược \, ví dụ \", \n, \%.
Kiểu DATE, DATETIME/TIMESTAMP
Kiểu DATE có phổ biến là format 'YYYY-MM-DD' và kiểu DATETIME/TIMESTAMP thường có format là 'YYYY-MM-DD hh:mm:ss'. Với hh số giờ từ 00 đến 23.
Kiểu TIME hay sử dụng format là 'hh:mm:ss'.
Kiểu BOOLEAN
Kiểu BOOLEAN true có thể nhận các hằng số TRUE, true, 1 và BOOLEAN false có thể nhận các hằng số FALSE, false, 0.
-
Các kiểu dữ liệu của MySQL phiên bản 8.0 ↩︎