Tạo một bảng
Chúng ta tạo một bảng như sau:
|
|
Các kiểu dữ liệu phổ biến của PostgreSQL
Sau đây là kiểu dữ liệu số nguyên
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
---|---|
boolean | Kiểu boolean |
integer, int, int4 | Số nguyên từ -2147483648 đến +2147483647 (4 bytes) |
bigint | Số nguyên từ -9223372036854775808 to +9223372036854775807 (8 bytes) |
decimal | Số thực độ chính xác cao với tối đa 16383 số sau dấu phẩy |
real, float4 | Số thực 32 bit |
double precision | Số thực 64 bit (có alias là float8 ) |
serial | Số tự động tăng từ 1 đến 2147483647 (4 bytes) |
bigserial | Số tự động tăng từ 1 đến 9223372036854775807 (8 bytes) |
char (size) | Một string với kích cỡ cố định là size. |
varchar (size) | Một string với kích cỡ lớn nhất là size. |
text | Một string với kích cỡ tùy ý |
date | Lưu trữ ngày tháng năm |
time | Lưu trữ giờ phút giây |
timetz | Lưu trữ giờ phút giây với timezone |
timestamp | Lưu trữ ngày tháng năm, giờ phút giây |
timestamptz | Lưu trữ ngày tháng năm, giờ phút giây với timezone |
json | Kiểu dữ liệu JSON |
Ngoài ra PostgreSQL còn hổ trợ các kiểu dữ liệu khác1.
Kiểu String
Kiểu string trong PostgreSQL chỉ có thể sử dụng nháy đơn '
.
Các ký tự đặc biệt được bắt đầu bằng dấu sổ ngược \
, ví dụ \"
, \n
, \%
.
Kiểu DATE, DATETIME/TIMESTAMP
Kiểu DATE có phổ biến là format 'YYYY-MM-DD'
và kiểu DATETIME/TIMESTAMP thường có format là 'YYYY-MM-DD hh:mm:ss'
. Với hh
số giờ từ 00
đến 23
.
Kiểu TIME hay sử dụng format là 'hh:mm:ss'
.
Kiểu BOOLEAN
Kiểu BOOLEAN true có thể nhận các hằng số yes
, on
, true
, 1
và BOOLEAN false có thể nhận các hằng số no
, off
, false
, 0
.
-
Các kiểu dữ liệu của PostgreSQL phiên bản 12. ↩︎